Mua ngay

[Review] 3 Cấp độ tu luyện cảnh giới trong Phàm Nhân Tu Tiên – Vong Ngữ

Đang có: 1020 tu tiên giả tu luyện... ^^.
Tu vi: Hóa thần kỳ tầng 3
[Review] 3 Cấp độ tu luyện cảnh giới trong Phàm Nhân Tu Tiên - Vong Ngữ - Tóm tắt sơ lược
[Review] 3 Cấp độ tu luyện cảnh giới trong Phàm Nhân Tu Tiên – Vong Ngữ – Tóm tắt sơ lược

[Review] 3 Cấp độ tu luyện cảnh giới trong Phàm Nhân Tu Tiên – Tóm tắt sơ lược

Hệ thống tu luyện trong Phàm Nhân Tu Tiên được chia thành ba giai đoạn chính: nhân giới, linh giới và tiên giới.

Nhân giới

1. Luyện khí kỳ:

  • Gồm 9 bậc: Sơ – Trung – Hậu.
  • Giai đoạn chắt lọc tinh hoa thiên địa, biến thành khí lưu trữ trong đan điền.
  • Tuổi thọ: 120-150 tuổi.

2. Trúc cơ kỳ:

  • Gồm 9 bậc: Sơ – Trung – Hậu.
  • Giai đoạn linh khí hóa lỏng, bước đầu tiên của tu tiên chân chính.
  • Xây dựng nền tảng tu luyện vững chắc.
  • Tuổi thọ: 200 tuổi.
  • Có tư cách trở thành đệ tử nội môn.

3. Kết đan kỳ:

  • Gồm 9 bậc: Sơ – Trung – Hậu.
  • Linh khí lỏng được nén thành viên nội đan màu vàng.
  • Chân chính được xem là người tu tiên.
  • Tuổi thọ: 500 tuổi.

4. Nguyên anh kỳ:

  • Gồm 9 bậc: Sơ – Trung – Hậu.
  • Nội đan vỡ ra, hình thành nguyên anh có hình dạng tương tự bản tôn.
  • Nguyên anh có thể tu luyện riêng biệt, giúp bản tôn trường sinh bất lão.
  • Tuổi thọ: Hơn 2000 tuổi.

5. Hóa thần kỳ:

  • Gồm 9 bậc: Sơ – Trung – Hậu.
  • Phi thăng lên Linh giới.
  • Sở hữu thần thức cường đại, chiến đấu bằng thần thức.

Linh giới

1. Luyện hư kỳ:

  • Gồm 9 bậc: Sơ – Trung – Hậu.
  • Linh khí trong cơ thể hóa hư, dung hợp với thiên địa.
  • Tuổi thọ: Hơn 10.000 năm.

2. Hợp thể kỳ:

  • Gồm 9 bậc: Sơ – Trung – Hậu.
  • Hai nguyên anh kết hợp thành một, tăng cường sức mạnh.
  • Tuổi thọ: Hơn 30.000 năm.

3. Đại thừa kỳ:

  • Gồm 9 bậc: Sơ – Trung – Hậu.
  • Cảnh giới cao nhất trong Linh giới.
  • Sức mạnh vô cùng to lớn, có khả năng phi thăng lên Tiên giới.
  • Tuổi thọ: Không rõ.

4. Độ kiếp kỳ:

  • Cảnh giới đặc biệt để phi thăng lên Tiên giới.
  • Tu sĩ cần vượt qua 49 lần thiên kiếp, mỗi lần chia thành 9 tầng.
  • Vượt qua thành công sẽ bước vào Tiên giới.

[Review] 11 Cấp độ tu luyện cảnh giới Vạn Tộc Chi Kiếp – Lão Ưng Cật Tiểu Kê

Tiên giới

1. Chân Tiên:

  • Tu luyện Chân Tiên công pháp để chuyển đổi pháp lực thành tiên linh lực.
  • Có cơ hội lĩnh ngộ lực lượng pháp tắc thông qua tu luyện cao giai công pháp.
  • Đả thông 12 tiên khiếu để tiến giai Chân Tiên trung kỳ.
  • Đả thông 24 tiên khiếu để tiến giai Chân Tiên hậu kỳ.
  • Đả thông 36 tiên khiếu để tu thành Kim Tiên.
  • Chân Tiên có thể thức tỉnh một phần tiên khiếu từ khi sinh ra.
  • Cảnh giới Chân Tiên phải trải qua Thiên Nhân Tam Suy chi kiếp (Thân suy, tiên suy, khiếu suy).

2. Kim Tiên:

  • Ngưng tụ pháp tắc chi tia, có thể thi triển sơ cấp Linh Vực.
  • Mỗi đả thông 24 tiên khiếu tiến giai một cấp.
  • Kim Tiên sơ kỳ: 36 tiên khiếu.
  • Kim Tiên trung kỳ: 60 tiên khiếu.
  • Kim Tiên hậu kỳ: 84 tiên khiếu.
  • Đả thông 108 tiên khiếu để tiến giai Thái Ất ngọc tiên cảnh.
  • Kim Tiên cảnh phải trải qua Thiên Nhân Nhị Suy chi kiếp (Hồn suy, sát suy).
  • Tổng cộng Thiên Nhân Ngũ Suy cho cả Chân Tiên và Kim Tiên.

3. Thái Ất ngọc tiên:

  • Mỗi đả thông 84 tiên khiếu tiến giai một cấp.
  • Thái Ất ngọc tiên sơ kỳ: 192 tiên khiếu.
  • Thái Ất ngọc tiên trung kỳ: 276 tiên khiếu.
  • Thái Ất ngọc tiên hậu kỳ: 360 tiên khiếu.
  • Đả thông 360 tiên khiếu để chuyển hóa thần hồn thành Đại La Chân hồn và tiến giai Đại La.

4. Đại La:

  • Mỗi đả thông 480 tiên khiếu tiến giai một cấp.
  • Đại La sơ kỳ: 360 tiên khiếu.
  • Đại La trung kỳ: 840 tiên khiếu.
  • Đại La hậu kỳ: 1320 tiên khiếu.
  • Đại La đỉnh phong: 1799 tiên khiếu.
  • Để tiến giai Đại La, cần trảm khử Tam Thi:
    • Trảm một thi để tiến giai Đại La trung kỳ.
    • Trảm hai thi để tiến giai Đại La hậu kỳ.

5. Đạo Tổ:

  • Đại La Đỉnh Phong: Đây là đỉnh cao của tu luyện, tu sĩ đã đạt đến trình độ vô cùng cao thâm.
  • Nửa Bước Đạo Tổ: Sau khi chém tới thứ Tam Thi, tu sĩ sẽ đạt đến cảnh giới này.
  • Vượt Qua Đạo Thiên Đại Kiếp: Để trở thành Đạo Tổ, tu sĩ cần vượt qua kiếp nạn vô cùng gian nan này.
  • Hợp Đạo: Sau khi vượt qua kiếp nạn, tu sĩ sẽ dung hợp với đại đạo, trở thành Đạo Tổ.
  • Đạo Tổ không thể tùy ý xuất thủ tranh đấu, vì sẽ gia tốc quá trình đồng hóa với sở tu đại đạo và cuối cùng hóa thành một phần của đại đạo.

Khám phá những bộ truyện hay mới nào!

Phân loại Tiên nhân:

1. Ngụy Tiên:

  • Phi thăng tiên nhân chưa hoàn toàn chuyển hóa tiên linh lực.
  • Tương đương Chân Tiên cảnh dưới nhất giai.

2. Tán Tiên:

  • Không nắm giữ lực lượng pháp tắc tiên nhân.
  • Số lượng rất nhiều, “Mười tiên chín tán”.
  • Tu luyện tiên linh lực mà lên cấp.
  • Không có lực lượng pháp tắc hộ thân, độ kiếp tiến giai chi nạn cao hơn Chân Tiên.

3. Huyền Tiên:

  • Cũng là lực tiên, thuộc loại Tán Tiên.
  • Không nắm giữ lực lượng pháp tắc.
  • Tập trung tu luyện nhục thân.
  • Tiến giai bằng lực phá đạo.
  • Số lượng cực ít, thậm chí so với Địa Tiên còn ít ỏi hơn.

4. Địa Tiên:

  • Dựa vào tín niệm chi lực của tín đồ, lấy thiên môn mưu lợi chi đạo ngưng tụ ra pháp tắc tiên nhân.
  • Cực kỳ thưa thớt trong tiên giới.
  • Khuyết điểm: ra khỏi địa vực sở thuộc, lực lượng pháp tắc gần như mất đi hiệu lực.
  • Cần một bộ dùng đặc thù vật liệu luyện chế pho tượng để ngưng tụ và hòa luyện hóa tín niệm chi lực.
  • Hình thành một bộ Địa Tiên đặc thù chỉ hóa thân.
  • Hóa thân sử dụng lực lượng pháp tắc, thậm chí so bản thể càng mạnh.

5. Chân Tiên:

  • Nắm giữ lực lượng pháp tắc tiên nhân.
  • Đả thông quanh thân tiên khiếu bắt đầu cho tu tiên.

Đặc điểm của hệ thống tu luyện

  • Cấp bậc tu luyện được chia thành nhiều giai đoạn: Mỗi giai đoạn trong một cấp bậc tu luyện đều có những yêu cầu và đặc điểm riêng.
  • Cấp bậc tu luyện càng cao thì càng khó đạt được: Để đạt được cấp bậc tu luyện cao hơn, các tu sĩ cần có thiên phú cao, nỗ lực tu luyện và trải qua nhiều thử thách.
  • Tiên giới là một thế giới cao cấp hơn nhân giới: Tiên giới có nhiều điều kỳ diệu mà nhân giới không có, chẳng hạn như linh lực, Linh Vực,…

Bảng tổng hợp hệ thống tu luyện cảnh giới trong Phàm nhân tu tiên 1, 2

Giai đoạn Cảnh giới Số tầng
Nhân giới Luyện khí kỳ 9
Nhân giới Trúc cơ kỳ 9
Nhân giới Kết đan kỳ 9
Nhân giới Nguyên anh kỳ 9
Nhân giới Hóa thần kỳ 9
Linh giới Luyện hư kỳ 9
Linh giới Hợp thể kỳ 9
Linh giới Đại thừa kỳ 9
Linh giới Độ Kiếp kỳ 9
Tiên giới Chân tiên kỳ 9
Tiên giới Kim tiên kỳ 9
Tiên giới Thái ất ngọc tiên kỳ 9
Tiên giới Đại La kỳ 9
Tiên giới Đạo tổ cảnh

Linh Vực

1. Phổ thông Linh Vực:

  • Giai đoạn sơ cấp của Linh Vực.
  • Hầu hết tu sĩ sở hữu Linh Vực đều ở giai đoạn này.

2. Hóa Linh cảnh:

  • Linh Vực có vực linh.
  • Thực lực trong đấu pháp không thua kém bản thể tu sĩ.

3. Tạo Vật Cảnh:

  • Cảnh tượng tương đối đơn nhất.
  • Tạo Vật Cảnh cường đại có thể huyễn hóa ra sông núi, dòng sông, hồ nước, v.v., hình thành tiểu thế giới.

4. Thiên Nhân cảnh:

  • Linh Vực chuyển từ hư ảo sang thực tế.

[Review] 11 Cấp độ tu luyện cảnh giới Đấu Phá Thương Khung – Thiên Tằm Thổ Đậu

Thuật pháp

Luyện thần thuật:

  • Công pháp rèn luyện thần thức của Luân Hồi Điện.
  • Mỗi tầng có bí thuật thần thức riêng.

Bắc đẩu tinh nguyên công:

  • Luyện thể chi pháp do lãnh diễm lão tổ cải biên từ đại chu thiên Tinh nguyên công.

Đại chu thiên tinh nguyên công:

  • Chân Cực chi khu công pháp của Vô Sinh kiếm tông Huyền Tiên tu luyện.
  • Giúp đánh thông quanh thân huyền khiếu để tiến giai.

Hỗn nguyên luyện thổ quyết:

  • Thổ thuộc tính Địa Tiên công pháp, có thể tu luyện đến Kim Tiên cấp độ.

Tiêu sơn hàn băng quyết:

  • Thủy thuộc tính phía dưới Băng thuộc tính Địa Tiên công pháp.

Hắc hải trọng thủy kinh:

  • Thủy thuộc tính Địa Tiên công pháp.
  • Mượn nhờ tín niệm chi lực ngưng tụ thủy chi pháp tắc, từ trong nước biển tinh luyện trọng thủy.
  • Có thể tu luyện đến Kim Tiên cấp độ.

Cách nguyên pháp liên:

  • Bản mệnh bí thuật của Bắc hàn Tam Tuyệt phong thiên đều.
  • Có công hiệu phong ấn Nguyên Anh linh lực.

Hạo nguyệt kiếm quyết:

  • Kiếm quyết của kiếm tu Vô Sinh kiếm tông.
  • Có các loại nguyên bộ kiếm trận.
  • Bảy mươi hai chuôi sao trời thuộc tính Tiên Khí có thể bố đưa đại tinh sông kiếm trận.

Chân ngôn hóa luân kinh:

  • Công pháp có thể tu luyện ra thời gian pháp tắc của Chúc Long đạo.
  • Nguồn gốc từ chân ngôn môn.
  • Có thể tu luyện ra chân ngôn bảo luân.

Đông ất khô vinh kinh:

  • Chân ngôn môn Mộc Hoàng vực công pháp.

Huyễn thần bảo điển:

  • Nằm lăng tông thời gian công pháp.
  •  thể tu luyện ra huyễn thần cát cảnh.

Thủy diễn tứ thì quyết:

  • Thương lưu cung thời gian công pháp.
  • Có thể tu luyện ra thời gian Tịnh Bình.

Đoạn thì lưu hỏa tập:

  • Chân ngôn môn Lưu Hỏa vực công pháp.
  • Có thể tu luyện ra đoạn lúc hỏa pháp.

Pháp ngôn thiên địa:

  • Huyễn thuật ngôn xuất pháp tùy của Chân ngôn môn.

Tu di cảm ứng thiên:

  • Di La giấu tại phát biểu thiên địa nói bên trên cho Hàn Lập.

Huyền sát minh linh công:

  • Công pháp Tro tiên lợi dụng sát khí xung kích tiên khiếu.

Bích hải thiên ba công:

  • Đỉnh cấp Thủy thuộc tính công pháp.
  • Có thể lĩnh ngộ triều tịch pháp tắc.
  • Thành danh công pháp của Hắc Sơn Tiên Vực biển xanh Chân Quân.

Cửu U ma đồng:

  • Ma tộc đồng mục bí pháp.
  • Có thể khám phá các loại huyễn tượng cấm chế.

Đại ngũ hành huyễn thế quyết:

  • Chân ngôn môn trấn phái tuyệt học.

Đại Viêm Phần Thiên Quyết:

  • Một bộ có thể tu luyện ra Hỏa thuộc tính lực lượng pháp tắc cao đẳng công pháp.
  • Công pháp Công Thâu thiên.

Vũ hóa phi thăng công:

  • Chuyên chú mở hai chân huyền khiếu Huyền Tiên công pháp.

Đại Lực Kim Cương quyết:

  • Tập trung khai khiếu tại trên hai tay Huyền Tiên công pháp.

Thiên Sát Trấn Ngục công:

  • Ma vực cao thâm công pháp luyện thể.
  • Lấy luyện hóa chân linh huyết mạch chi lực đả thông một ngàn tám trăm chỗ huyền khiếu.

Ngũ Lôi chính pháp chân kinh:

  • Chư thiên lôi pháp tổng cương.
  • Ẩn chứa vô thượng Lôi đạo pháp tắc.

[Review] 5 Cấp độ tu luyện cảnh giới Yêu Long Cổ Đế – Diêu Vọng Nam Sơn

Đan sư và Đan dược

Đan sư:

  • Nhân đan sư: Có thể luyện chế đan dược cho tu sĩ phổ thông.
  • Địa đan sư: Có thể luyện chế đan dược cần thiết cho tiên nhân.
  • Thiên đan sư: Hay còn gọi là đạo đan sư. Là luyện đan sư có địa vị cao nhất Tiên giới, có thể luyện chế đạo đan (đan dược ẩn chứa thiên địa pháp tắc chi lực).

Đan dược:

  • Vọng Tê Đan: Đan dược cho tu sĩ Nguyên Anh kỳ, chủ tài là Vân Hạc cỏ.
  • Quy Nguyên Đan: Bổ sung nguyên khí và khí huyết.
  • Xuân Lâm Đan: Đan dược tinh tiến cho Chân Tiên Địa giai, cần chủ tài là Cầu Long cỏ 5 vạn năm, phần đoạn biển hoa 5 ngàn năm, guồng nước cát thổi phồng, U La quả 3 ngàn năm.
  • Thống Nguyên Đan: Đan dược tinh tiến cho Chân Tiên Địa giai, cần chủ tài là nến linh cỏ 5 vạn năm và các linh dược khác.
  • Nhiên Anh Huyết Đan: Cấm dược đốt cháy Nguyên Anh tinh huyết để tăng tu vi trong thời gian ngắn.
  • Thừa Uyển Đan: Đan dược Chân Tiên Địa giai, cần linh tài 5-6 vạn năm trở lên.
  • Thời Gian Đạo Đan: Đạo đan, cần chủ tài là lôi trì kim dịch, đồ linh nhụy hoa, u sương mù cỏ, Phù Sinh quả, trời tạo tham gia, nhập cát quỳ, ngưng lộ cỏ, thời gian tinh hạt.
  • Vạn Luân Đan: Đan dược cho Chân Tiên hậu kỳ, cần chủ tài là vạn vòng quả, hoa rụng hoa, Huyết Tinh ngó sen.
  • Kim Hồn Đan: Đan dược hiếm có, có thể hỗ trợ tu sĩ Chân Tiên hậu kỳ đột phá bình cảnh, tăng khả năng tiến giai Kim Tiên cảnh, cần chủ tài là Kim Tiên Nguyên Anh.
  • Hư Nguyên Đan: Đạo đan âm thuộc tính, cần chủ tài là đen tủy tinh.
  • Thú Thai Huyền Nguyên Đan: Dùng cuống rốn hoặc ẩn chứa tinh thuần huyết mạch thú noãn của thiên địa kỳ thú làm chủ vật liệu để luyện chế.
  • Thái Ất Đan: Đạo đan giúp tu sĩ Kim Tiên đỉnh phong chống cự đệ ngũ suy chi kiếp và tiến giai Thái Ất cảnh.
  • Thanh Minh Đan: Đan dược cho Kim Tiên, cần dạ quang cỏ.
  • Thiên Hoa Đan: Đan dược cho Kim Tiên, cần chủ tài là Thiên Hồng dây leo, tử U Thảo.
  • Tuyết Phách Đan: Đan dược cho Kim Tiên, có thể cố bản bồi nguyên và xúc tiến tu vi.
  • Ngũ Thạch Đan: Đan dược giúp Kim Tiên vững chắc cảnh giới và tăng cao tu vi.
  • Túc Sát Đan: Có thể chống đỡ phản phệ ngự sát khí, hỗ trợ Kim Tiên vượt qua sát suy; cần chủ tài là khổ lạc cỏ, huyền chỉ thạch tinh.
  • Kim Cương Thiết Cốt Đan: Kim Chi Pháp Tắc đạo đan, hỗ trợ lĩnh ngộ Kim Chi Pháp Tắc và cường hóa nhục thân.
  • Ngọc Thanh Đan: Đan dược tinh tiến cho Thái Ất cấp, cần Ngọc Dương tủy, Phong Linh Tử, Cửu Diệp thù du.
  • Ất Uyển Đan: Đan dược tinh tiến cho Thái Ất cấp.
  • Tả Long Đan: Đan dược giúp tu sĩ Thái Ất trung kỳ tinh tiến tu vi.
  • Thiên Thanh Đan: Đan dược tinh tiến cho Thái Ất cấp.

Linh tài

Vân hạc thảo:

  • Còn gọi là biến sắc cỏ.
  • Màu sắc thay đổi theo độ tuổi: đỏ (3000 năm), đỏ thẫm (10.000 năm), đỏ tía (30.000 năm trở lên).
  • Có thể thu nạp khí mặt trời mới mọc.
  • Cây 100 vạn năm trở lên có thể sinh ra một tia Tiên Thiên Tử Khí.

Thổ tôn quả:

  • Hình dạng kỳ dị như quả hạch đào.
  • Chứa một tia lực lượng pháp tắc thuộc tính Thổ.

Đản hồn hoa:

  • Dùng để luyện chế chỉ hóa thân, giúp Địa Tiên tiến giai và đột phá bình cảnh tu luyện.
  • Cây 100 năm có lá không hoa, 1000 năm hoa màu trắng, 5000 năm hoa chuyển sang màu đỏ, 10.000 năm trên cánh hoa xuất hiện một đạo kim văn.
  • Cứ 10.000 năm lại thêm một đạo kim văn.

Cầu long thảo:

  • Màu xanh biếc như ngọc, hình dạng uốn lượn như rồng.
  • Lá nhỏ mọc sát thân cây, giống như từng mai lân phiến.

Thiên linh trúc diệp thảo:

  • Linh thảo ẩn chứa một tia độc pháp tắc.
  • Dùng làm thuốc dẫn để luyện chế giải độc đan.

Cuồng diễm thảo:

  • Linh thảo thuộc tính Hỏa.
  • Cây hơn 100.000 năm có thể sinh ra một tia pháp tắc Hỏa.
  • Dùng để luyện chế đan dược hoặc đạo đan thuộc tính Hỏa cao cấp.

Tinh huy thảo:

  • Chứa tinh thần chi lực.
  • Thân và lá óng ánh sáng long lanh.
  • Là nguyên liệu tuyệt hảo để luyện chế sao trời đan.

Lộc nhung thảo:

  • Toàn thân đỏ sậm, hình dạng giống sừng hươu.
  • Dùng để luyện chế đan dược chữa thương cho Chân Tiên trở lên.

Vạn hồn thảo:

  • Sinh trưởng trong u hồn tụ tập, là tinh hoa của vạn hồn.
  • Có thể tăng mạnh thần hồn cho Kim Tiên tu sĩ.

Huyền chỉ hoa:

  • Mọc đơn gốc, vài vạn năm mới nở một hoa.
  • Kết xuất huyền chỉ tinh thạch, còn gọi là hoa tâm thạch.
  • Dùng để luyện chế đan dược khu trừ sát khí và đột phá sát suy.

Lưỡng sinh thụ:

  • Giúp vượt qua sát suy chi kiếp.

Kim tu thập diệp hoa:

  • Chứa từng sợi kim tuyến, như ánh sáng ấm áp của mặt trời mới mọc.
  • Có lợi cho sự sinh trưởng của các loại tiên linh cỏ cây khác.

Khổ lạc hoa:

  • Thực vật hơi mờ, lá mỏng manh như băng tinh.
  • Mạch lạc bên trong rõ ràng.
  • Là nguyên liệu chính để luyện chế túc sát đan.

Huyền chân chi tinh:

  • Dùng để tiến giai Đại La.

U thủy tiên liên:

  • Một trong thập đại tiên liên của Chân Tiên giới.
  • Có thể chuyển hóa nhục thân thành u thủy Tiên thể để lĩnh ngộ pháp tắc Thủy thuộc tính.

Thạch Hạo – Thế Giới Hoàn Mỹ – Tóm tắt tiểu sử Nhân vật

Thần binh

Phân loại Tiên Khí:

  • Bất nhập lưu Tiên Khí
  • Cửu phẩm Tiên Khí
  • Nhất phẩm Tiên Khí

Một số thần binh tiêu biểu:

Kình Sơn Chùy:

  • Sau Thiên Tiên khí.
  • Rèn đúc từ vạn năm đồng tinh hỗn hợp Huyền Kim hàn thiết.
  • Ẩn chứa Kim Chi Pháp Tắc.
  • Nhuệ khí nội liễm.
  • Uy lực một chùy có thể chấn nhạc nứt xuyên.

Địa Võng Tán:

  • Am hiểu phong ấn, trấn áp.
  • Nguyên thuộc về phong khiêm chi.

Chưởng Thiên Bình:

  • Thúc linh dược cùng ngưng tụ ra chứa thời gian pháp tắc tinh hạt.

Hắc Đế Đồ Tiên Nhận:

  • Phương bàn mượn lấy hắc đao.
  • Ẩn chứa lực lượng pháp tắc không rõ tên.
  • Hàn Lập bán ra sau một thời gian ngắn thông qua vô thường minh.

Liệt Hải Trảm Tiên Kiếm:

  • Sau Thiên Tiên khí.
  • n chứa thủy chi pháp tắc chi lực cực kì phong phú.
  • Xa không phải bình thường Tiên Khí có thể so sánh.

Minh Hàn Sơn Hà Đồ:

  • Tiên Khí.
  • Bên trong ẩn chứa cực kỳ cường đại Huyền Minh hàn khí.
  • Có thể phát ra nhiều loại cường đại lạnh thuộc tính công kích.
  • Trên thực tế là chìa khóa tiến vào minh lạnh Tiên Phủ.

Huyền Thiên Hồ Lô:

  • Minh lạnh tiên cảnh bên trong vườn thuốc Huyền Thiên chi bảo.
  • Có thể thu nhiếp Tiên Khí, tinh thuần linh lực.
  • Đã bị Hàn Lập đoạt được.

Trảm Đình Chiến Đao:

  • Hắc Thổ Tiên Vực nổi danh thần binh.
  • Dài năm thước.
  • Thân đao khắc đầy tạo hình cổ phác lôi vân đồ văn.
  • Hàn Lập tặng cùng Giải Đạo Nhân.

Bích Ngọc Phi Xa:

  • Màu trắng xe bay loại Tiên Khí.
  • Có thể huyễn Hóa Vân sương mù che đậy khí tức.

Lôi Hỏa Lệnh Bài:

  • Phẩm cấp cực cao sau Thiên Tiên khí.
  • Kim Tiên Hậu Kỳ tu sĩ đều dùng được.

La Tra Tì Bà:

  • Ma Chủ tam phẩm không gian Tiên Khí.
  • Bị mượn cùng chân ngôn môn.

Quân thiên nhật quỹ:

  • Chân ngôn môn trấn phái tam phẩm thời gian Tiên Khí.

Di La Kinh Tràng:

  • Di La Tiên Tôn thiếp thân Tiên Khí.

Thông Thiên Kiếm Trận Đồ:

  • Trước thông thiên kiếm phái chi vật.
  • Hàn Lập tại Thái Tuế Tiên Phủ thu hoạch được.

Thanh Trúc Phong Vân Kiếm:

  • Nhân giới Kim Lôi Trúc luyện chế bảy mươi hai thanh phi kiếm.
  • Hàn Lập bản mệnh pháp bảo.
  • Đã thành tam phẩm Tiên Khí.
  • Thu hoạch được ba mươi sáu ngày lôi bên trong đều trời thần lôi.

Lục Đạo Luân Hồi Bàn:

  • Thiên chi đạo khí.
  • Có thể thao túng ảnh hưởng chúng sinh luân hồi chuyển thế.
  • Cũng có thể tỉnh lại người trí nhớ kiếp trước tu vi.

Lý Thất Dạ – Đế Bá – Yếm Bút Tiêu Sinh

Linh Bảo

Tinh Nguyệt Bảo Kính:

  • Linh Bảo có khả năng nhìn thấu hư ảo, ẩn chứa uy năng thời gian pháp tắc.

Tử Minh Tháp:

  • Linh Bảo phòng ngự mạnh mẽ, có thể thu nạp và luyện hóa linh hồn.

Xích Huyết Thiên Quỷ Phiên:

  • Linh Bảo tấn công mạnh mẽ, ẩn chứa sát khí nồng đậm.

Phong Lôi Sí:

  • Linh Bảo dùng để phi hành, được luyện chế từ cánh Liệt Phong Thú, hài cốt Lôi Bằng và lông vũ Du Thiên Côn Bằng.

Chân Linh

Cửu Thủ Hàn Long:

  • Chân linh có thể điều khiển thủy chi pháp tắc, đạt tới thực lực tương đương Chân Tiên trung kỳ khi trưởng thành.

Thận Long:

  • Hậu duệ của Thượng cổ chân linh Thận Nguyên Thú.

Kim Sí Đại Bằng Điêu:

  • Chân linh có tốc độ tăng trưởng nhanh, chứa một tia huyết mạch Kim Sí thanh quang điêu.

Lôi Quỳ:

  • Chân linh có thể thúc đẩy cửu thiên lôi điện, thường dùng đuôi dài đánh bụng mình để phát ra tiếng lôi minh xua tan tà ma.

Bạch Ngọc Tỳ Hưu:

  • Chân linh có khả năng thu hút của cải vận, biết Thiên Địa Linh Bảo, trong bụng tự thành một phương thiên địa.

Ngoài ra còn có:

  • Mộng yểm, oa xà, cửu vĩ thanh hồ, hỗ sư, độc giác cự tê, ưng chuẩn, thông thiên thử, thiên hồ, huyễn lân thải xà, đằng xà, hắc vương, đào ngột, chu yếm, la hầu, bạch trạch, sơn nhạc cự viên, du thiên côn bằng, cửu vĩ tiên hồ, mặc nhãn tỳ hưu, anh mã, khánh viên, ngân sí lôi bằng, sô ngô, hỗn 豘, bàn sơn viên, bạch bối quỷ viên, phi thiên báo, bách túc long, hóa cốt xà, thông tí viên, bích nhãn kỳ lân

Chân Linh trong Phàm Nhân Tu Tiên Truyện:

  • Chân long (bao gồm kim long, tử tình chân long, băng long)
  • Thiên phượng (bao gồm thải phượng, ô phượng, băng phượng, mộc phượng)
  • Kỳ lân (bao gồm mặc kỳ lân, ly hỏa kỳ lân)
  • Du thiên côn bằng
  • La hầu
  • Ngũ quang khổng tước
  • Kim ô
  • Thử liệt thú
  • Cửu đầu điểu
  • Lê hống
  • Hỏa ngạc
  • Sơn nhạc cự viên
  • Hắc giáp thiên long chu
  • Huyết diễm lục thủ chu
  • Thiên mục tà chu
  • Huyền vũ
  • Thất thủ kiêu
  • Lục sí cốt cưu
  • Thất túc chân ô
  • Cửu thiên thanh loan
  • Quỷ cưu
  • Cửu mục huyết thiềm
  • Tà long
  • Ma long
  • Vạn linh thú
  • Bát túc nguyên thú
  • Bất tử điểu
  • Hàn vũ huyền quy
  • Bách đầu trùng
  • Đề long
  • Thái tước
  • Dương lộc
  • Hắc nghê thú
  • Hỏa tu thú

Pháp tắc

Ba ngàn đại đạo:

  • Mỗi loại pháp tắc đại diện cho một loại đại đạo.
  • Tu luyện đến cảnh giới Đạo Tổ đều có thể lĩnh ngộ một loại đại đạo.
  • Ba đại pháp tắc chí tôn: Thời gian, Không gian, Luân hồi. Ba đại pháp tắc này là nguồn gốc của vạn pháp, các pháp tắc khác đều sinh ra từ đó.

Các loại pháp tắc đã biết:

  • Ngũ Hành bản nguyên pháp tắc: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
  • Băng chi pháp tắc, Hải chi pháp tắc, Sương mù chi pháp tắc, Triều tịch pháp tắc.
  • Huyết chi pháp tắc, Phong Chi Pháp Tắc, Lôi Chi Pháp Tắc.
  • Nhanh chi pháp tắc, Khí chi pháp tắc, Giam cầm pháp tắc.
  • Hủy Diệt Pháp Tắc, Ăn mòn pháp tắc, Sát khí pháp tắc, Thôn phệ pháp tắc.
  • Ngũ âm pháp tắc, Kịch độc pháp tắc, Ma vụ pháp tắc, Xương khô pháp tắc.
  • Khôi lỗi pháp tắc, Huyễn chi pháp tắc, Linh hồn pháp tắc, Âm dương pháp tắc.
  • Tâm ma pháp tắc, Tiên đoán pháp tắc, Dây leo quỷ pháp tắc, Nguyền rủa pháp tắc.
  • Sát lôi pháp tắc, Quỷ mị pháp tắc, Huyễn hư pháp tắc, Thôi miên pháp tắc.

La Chinh – Bách Luyện Thành Thần – Ân Tứ Giải Thoát

Thế lực

Thiên Đình:

  • Cơ cấu quản lý lớn nhất Tiên giới.
  • Gồm Tiên cung và Tiên Ngục.
  • Tiên cung: Quản lý trật tự tại các Tiên Vực.
  • Tiên Ngục: Quản lý hình sự.

Luân Hồi Điện:

  • Thế lực chống đối Thiên Đình.
  • Sở hữu nhiều thế lực bí ẩn dưới trướng, như Thập Phương Lâu, Vô Thường Minh, Dịch Bào Hội.
  • Hợp tác với Hôi Tiên của Hôi Giới.

Cửu Nguyên Quan:

  • Tông phái do Cửu Nguyên Đạo Tổ sáng lập.

Thập Phương Lâu:

  • Tổ chức sát thủ lớn nhất Tiên giới.
  • Trên thực tế là do Luân Hồi Điện sáng lập.

Vô Thường Minh:

  • Tổ chức giao dịch lớn trong Tiên giới.
  • Phân cấp bằng mặt nạ, hoạt động theo chế độ hội viên.
  • Là cơ cấu do Luân Hồi Điện khống chế.

Dịch Bào Hội:

  • Tổ chức chuyên về dịch dung và trang điểm da người trong Tiên giới.
  • Là thế lực thuộc hạ của Luân Hồi Điện, có mạng lưới rộng khắp các Tiên Vực.

Chúc Long Đạo:

  • Đại tông phái ở Cổ Vân đại lục, Bắc Hàn Tiên Vực, do thập nhị kim tiên Đạo Chủ lãnh đạo.

Thương Lưu Cung:

  • Đại tông phái tu luyện công pháp thời gian, tọa lạc ở Thượng A đại lục, Bắc Hàn Tiên Vực.

Phục Lăng Tông:

  • Đại tông phái tu luyện công pháp thời gian, tọa lạc ở Tiểu Thiên U cảnh, Bắc Hàn Tiên Vực.

Bách Tạo Sơn:

  • Một trong hai tông môn Luyện Khí lớn nhất Tiên giới.

Chân Ngôn Môn:

  • Tông phái từng là đệ nhất Đất đen Tiên Vực, bị Thiên Đình Đạo Tổ tiêu diệt trong quá khứ.

Tiên giới địa đồ

Bắc Hàn Tiên Vực:

  • Hắc Phong hải vực: Nơi hẻo lánh của Bắc Hàn Tiên Vực, bị bao quanh bởi Hắc Phong to lớn và nghèo túng. Có bí cảnh Minh Lãnh Tiên Phủ.
  • Hoang Lan đại lục: Gần Hắc Phong hải vực, tiếp giáp Lôi bạo hải dương.
  • Thượng A đại lục: Nằm ở phía Nam Bắc Hàn Tiên Vực. Thế lực lớn nhất là Điểm Thương sơn mạch thương lưu cung.
  • Tiểu Thiên U Cảnh: Nằm ở phía Bắc Bắc Hàn Tiên Vực. Thế lực lớn nhất là Nằm Lăng Tông.
  • Cổ Vân đại lục: Nằm ở phía Đông Bắc Hàn Tiên Vực. Thế lực lớn nhất là Chuông Vang dãy núi Chúc Long đạo.
  • Minh Hàn đại lục: Nơi đây có Bắc Hàn Tiên Cung.
  • Lâm Hoang đại lục, Man Hoang đại lục: Nằm ở phía Tây Nam Bắc Hàn Tiên Vực. Là một khối đại lục bị chia cắt bởi cát vàng, tiếp giáp Man Hoang giới vực.

Tứ Minh Tiên Khu:

  • Hắc Sơn Tiên Vực
  • Đất đen Tiên Vực
  • Nằm trạch Tiên Vực
  • Nguyên cạnh Tiên Vực

Tiểu Kim Nguyên Tiên Vực:

  • Chia tách từ Đại Kim Nguyên Tiên Vực sau một lần đại kiếp.
  • Hàn Lập xuyên qua đến đây sau khi thần hồn bị hủy diệt.
  • Lý Nguyên cứu, người mà Hàn Lập nhập thể, đến từ Mộc Lan dãy núi trên Mộc Gai đại lục.
  • Cổ tịch ghi chép rằng Kim Diễm dãy núi phụ cận từng xuất hiện trưởng thành Phệ Kim tiên.

Trung Thổ Tiên Vực:

  • Tiên Vực lớn nhất trong 36 Đại tiên vực của Tiên giới.
  • Nơi đặt tổng bộ Thiên Đình.
  • Trung tâm của Chân Tiên giới.
  • Gồm Cửu Châu tứ hải.
  • Mỗi châu là một khối đại lục vô biên.
  • Các châu được ngăn cách bởi bốn mảnh mênh mông hải dương.
  • Thiên Cung đại lục, nơi tọa lạc Thiên Đình chính thống, nằm ở trung tâm Cửu Châu tứ hải.
  • Các đại lục khác bao gồm Đông Thắng đại lục, Tây Hạ đại lục, Nam Chiêm đại lục và Bắc Câu đại lục, nằm ở Đông Nam Tây Bắc tứ hải.

Tiên Vực khác:

  • Đại Kim Nguyên Tiên Vực: Một trong 36 Đại tiên vực của Chân Tiên giới. Nơi đây có Cửu Nguyên Quan, trăm tạo núi, nhật nguyệt minh, và cung điện của Đại Kim Nguyên Tiên.
  • Khai Nguyên Tiên Vực
  • Tuần Nguyên Tiên vực
  • Mậu Thổ Tiên Vực
  • Minh Hải Tiên Vực
  • Thiên Tinh Tiên Vực
  • Thiên Thương Tiên Vực
  • Thanh mãng Tiên Vực
  • Sở dư Tiên Vực
  • Càn Nguyên Tiên Vực
  • Bắc ban ngày Tiên Vực
  • Thiên hỏa Tiên Vực
  • Lưu Lan tiên vực
  • Biển cả Tiên Vực
  • Phi Dực Tiên Vực
  • Hạc cương Tiên Vực
  • Nước biếc Tiên Vực
  • Huyền Thiên Tiên Vực

Man Hoang giới vực:

  • Khu vực vô biên vô tận trong Tiên giới.
  • Linh khí và tài nguyên tu tiên phong phú.
  • Là nơi sinh sống của các loại Hoang Cổ tộc, chân linh.
  • Tiên Vực được mở ra từ đây.

Thập Hoạn sơn mạch:

  • Nằm ở phía Nam Man Hoang giới vực, tiếp giáp Ma vực.

Bát Hoang Sơn:

  • Nơi tọa lạc Thánh Điện của Man Hoang khu vực.

Ma vực:

  • Vùng đất độc lập trong Tiên giới.
  • Nơi phi thăng của ma tộc và ma tu.
  • Thánh Thành được gọi là Đêm Dương thành.

Phân chia:

  • Nam Hoang vực
  • Lâm Thánh Vực (Nam bộ)
  • Núi trạch vực
  • Chìm đồi vực
  • Bỏ cảnh vực (Trung tây bộ)
  • Hoàng Lương vực

Sơ đồ Hôi Giới

Hôi Giới:

  • Một thế giới với tất cả linh tài, linh thú, thổ địa đều mang màu xám.
  • Nơi đây lấy sát khí làm chủ, có ba mặt trời và sáu mặt trăng.
  • Cấu trúc xã hội dựa trên hệ thống lãnh chúa Vực Chủ thống trị các tộc đàn, tương tự như Man Hoang giới vực.
  • Hôi Giới có ba thế lực chính, luôn đối đầu với Chân Tiên giới.

Cửu U Vực:

  • Vùng đất rộng lớn của phe bảo thủ hung tàn bản địa.
  • Nơi đây có các thánh địa tẩy sát ao của các tộc, và trung tâm là Tu La thành.

Hắc Thằng Vực:

  • Vùng đất rộng lớn của phe trung lập, duy trì hiện trạng.

Luân Hồi Vực:

  • Vùng đất rộng lớn do Tam Thi tiên thống lĩnh, theo đuổi chủ trương xâm lấn Tiên giới.
  • Vực Chủ của Luân Hồi Vực cũng là chủ của Luân Hồi Điện.

Thiếu Hạo Vực:

  • Vùng đất do hư hợp tộc thống lĩnh, có địa vị cao nhất, phụ thuộc Luân Hồi Vực.

Hắc Xỉ Vực:

  • Vùng đất nhỏ do ba Miêu tộc thống lĩnh, nằm ở Tây Bắc bộ.
  • Nơi đây có tháng sáu thảo nguyên và trung tâm là đen răng thành.

Ni Thứ Đà Vực:

  • Vùng đất nhỏ do thanh Viên tộc thống lĩnh, phụ thuộc Cửu U vực.

Các nhân vật trong Phàm Nhân Tu Tiên

Nhân vật chính:

  • Hàn Lập: Nam chính của truyện, là một thanh niên nghèo khó, có tính cách kiên cường và quyết tâm. Hàn Lập luôn nỗ lực để đạt được mục tiêu của mình, dù phải đối mặt với nhiều khó khăn và thử thách.

Nữ chính:

  • Nam Cung Uyển: Nữ chính đầu tiên của Hàn Lập, là một thiếu nữ xinh đẹp, tài năng và có trái tim lương thiện. Nam Cung Uyển là người đã giúp Hàn Lập bước vào con đường tu luyện và luôn ở bên cạnh anh trong những lúc khó khăn.

  • Nguyên Dao: Nữ chính thứ hai của Hàn Lập, là một thiếu nữ xinh đẹp, dịu dàng và có trái tim nhân hậu. Nguyên Dao là người đã giúp Hàn Lập hiểu rõ hơn về tình yêu và sự tha thứ.
Nguyên Dao
Nguyên Dao
  • Ngân Nguyệt: Nữ chính thứ ba của Hàn Lập, là một thiếu nữ xinh đẹp, quyến rũ và có tính cách phóng khoáng. Ngân Nguyệt là người đã giúp Hàn Lập giải tỏa những căng thẳng và áp lực trong cuộc sống.
  • Mộ Phái Linh: Nữ chính thứ tư của Hàn Lập, là một thiếu nữ xinh đẹp, thông minh và có trí tuệ hơn người. Mộ Phái Linh là người đã giúp Hàn Lập hiểu rõ hơn về thế giới và bản thân mình.
  • Tử Linh Tiên Tử: Là hồng nhan tri kỷ của Hàn Lập, luôn bên cạnh và hỗ trợ anh trong hành trình tu tiên.

Nhân vật phụ:

  • Tiêu Huyền: Cha của Hàn Lập, là một nhân vật mạnh mẽ và có tầm ảnh hưởng lớn đến thế giới.
  • Tiêu Thiên: Mẹ của Hàn Lập, là một nhân vật xinh đẹp và dịu dàng.
  • Tiêu Lăng: Ông nội của Hàn Lập, là một nhân vật tài giỏi và có địa vị cao trong giới tu tiên.
  • Tiêu Viêm: Chú của Hàn Lập, là một nhân vật mạnh mẽ và có tính cách phóng khoáng.
  • Tiêu Tuyết: Chị họ của Hàn Lập, là một thiếu nữ xinh đẹp và có tính cách dịu dàng.
  • Tiêu Linh: Chị họ của Hàn Lập, là một thiếu nữ xinh đẹp và có tính cách mạnh mẽ.
  • Tiêu Diễm: Em gái của Hàn Lập, là một thiếu nữ xinh đẹp và có tính cách đáng yêu.

Các nhân vật khác:

  • Lâm Hạo: Là một người bạn thân của Hàn Lập, là một nhân vật thông minh và có tính cách hài hước.
  • Vũ Phong: Là một người bạn thân của Hàn Lập, là một nhân vật mạnh mẽ và có tính cách trung thành.
  • Nam Cung Thanh: Là một thiếu niên trẻ tuổi, là người yêu của Nam Cung Uyển.
  • Nguyên Dao: Là một thiếu niên trẻ tuổi, là người yêu của Nguyên Dao.
  • Ngân Nguyệt: Là một thiếu niên trẻ tuổi, là người yêu của Ngân Nguyệt.
  • Mộ Phái Linh: Là một thiếu niên trẻ tuổi, là người yêu của Mộ Phái Linh.

[Review] 3 Cấp độ tu luyện cảnh giới Tinh Thần Biến – Ngã Cật Tây Hồng Thị

Các cường giả khác:

Trong truyện có rất nhiều cường giả khác, mỗi người đều có những đặc điểm và sức mạnh riêng. Một số cường giả nổi bật bao gồm:

  • Tiêu Huyền: Là một cường giả đỉnh cao, là người đã tạo ra thế giới tu tiên.
  • Tiêu Thiên: Là một cường giả đỉnh cao, là người đã giúp Hàn Lập bước vào con đường tu luyện.
  • Tiêu Lăng: Là một cường giả đỉnh cao, là người đã dạy dỗ Hàn Lập.
  • Tiêu Viêm: Là một cường giả đỉnh cao, là người đã giúp Hàn Lập trong nhiều trận chiến.
  • Tiêu Tuyết: Là một cường giả đỉnh cao, là người yêu của Lâm Hạo.
  • Tiêu Linh: Là một cường giả đỉnh cao, là người yêu của Vũ Phong.

Nhân vật đặc biệt:

  • Tiêu Huyền: Là nhân vật đặc biệt nhất trong truyện, là người đã tạo ra thế giới tu tiên và là cha của Hàn Lập. Tiêu Huyền là một nhân vật mạnh mẽ và có trí tuệ hơn người. Ông luôn giúp đỡ Hàn Lập trong những lúc khó khăn và là người luôn ủng hộ Hàn Lập trên con đường tu luyện.

Khám phá những bộ truyện hay mới nào!

You cannot copy content of this page